Quá
trình cầm máu
Bình thường
máu lưu thông trong lòng mạch nhờ cân bằng giữa hệ thống chống đông và đông
máu. Mất cân bằng : giảm đông máu gây chả máu hoặc tăng đông gây tắc mạch.
Khi tổn
thương mạch máu: khởi động đông máu, tạo cục máu đông bít chỗ tổn thương làm
ngừng chảy máu. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ, cục máu đông sẽ tiêu đi trả lại sự lưu thông bình thường. Quá trình
này bao gồm: Cầm máu ban đầu, đông máu
huyết tương, tiêu sợi huyết.
1.Cấm máu ban đấu
+ Thành phần tham gia: Thành mạch, tiểu cầu.
+ Mục đích: tạo nút tiểu cầu màu trắng (chủ
yếu là tiểu cầu).
+ Đặc điểm: hình thành nhanh, kém bền vững,
chỉ cầm máu tạm thời.
+ XN đánh giá: T.gian máu chảy, số lượng tiểu cầu, ngưng tập tiểu cầu…
2. Đông máu huyết tương.
-
Thành
phần tham gia: Các yếu tố đông máu.
-
Mục
đích: Tạo nút cầm máu màu đỏ ( chủ yếu là sợi fibrin và hồng cầu).
-
Tác
dụng: Cầm máu vĩnh viễn.
-
Chia
thành 3 đường: Nội sinh, ngoại sinh,
đường chung.
-
XN
đánh giá đường nội sinh: T.gian máu đông,
T.gian Howell, PPT, APTT…
-
XN
đánh giá con đường ngoại sinh: PT (
Prothrombin time)…
-
XN
đánh giá con đường chung: TT ( thrombin
time), định lượng fibrinigen…
(-Thời gian Howell: là thười gian đông máu của huyết tương đã lấy mất
canxi. BT = 1p30-2p15.
-Thời gian Quick hay tỉ lệ prothrombin dùng để thăm dò các yếu tố đông
máu: II, V, VII, X-đánh giá đông máu ngoại sinh)
3.Tan cục máu đông
+ Mục đích: trả lại lưu thông bình thường cho
lòng mạch.
+ Xn đáh giá: T.gian tiêu euglobin, định lượng
FDP, D-dimer…
CÁC LOẠI XN
ĐÔNG CẦM MÁU
-
Thời
gian máu chảy.
-
Thời
gian máu đông.
-
Nghiệm
pháp dây thắt
-
Đếm
số lượng tiểu cầu
-
Quan
sát độ tập trung tiểu cầu trên tiêu bản
-
Đo
độ ngưng tập tiểu cầu
-
Định
lượng FDPs, sản phẩm thoái giáng Fribinigen
-
Định
lượng các yếu tố đông máu II, V, VIII, IX, X, XI, Von-Willerbrand
-
Định
lượng AT III, Ps, Pc
-
Xét
nghiệm tìm kháng đông lưu hành nội sinh.
-
Xét
nghiệm tìm kháng đông lưu hành ngoại sinh
-
Xét
nghiệm tìm kháng đông Lupus
-
PT:
prothrombin time
-
APTT:
thời gian Thromboplastin từng phần hoạt hóa
-
TT:
thời gian Thrombin
-
Fibrinogen
-
Nghiệm
pháp rượu
-
Nghiệm
pháp Von-Kaulla
-
Định
lượng D-Dimer.
Vấn đề đặt
ra là khi tiếp nhận 1 bệnh nhân xuất huyết trên lâm sàng các bạn sẽ cần phải
làm xét nghiệm gì để giúp chẩn đoán.
Xét nghiệm đông máu ban đầu.
1.Đếm số lượng tiểu cầu
2.PT: Đánh
giá đông máu con đường ngoại sinh
3.APTT:
Đánh giá đông máu con đường ngoại sinh
4.TT: Đánh
giá thời gian chuyển fibrinogen thành fibrin
( có thể
thay bằng định lượng Fibrinogen )
Chỉ định và
đánh giá xét nghiệm đông máu vòng đầu:
*Số lượng
tiểu cầu:
-
BT:
150 – 400 G/l
*PT:
- Mục đích:
Khảo sát đường đông máu ngoại sinh
- Chỉ định:
+ Xét
nghiệm trước phẩu thuật
+ Đánh giá
chức năng gan
+ Theo dõi
điều trị kháng Vitamin K: Dựa vào chỉ số IRN
+ Nghi ngờ
thiếu VTM K
-
Bình
thường PT= 11-13 giây = 70-140 %
-
PT
% giảm trong trường hợp:
+ Điều
trị kháng VTM K
+ Suy
giảm chức năng gan
+ Thiếu
VTM K
-
PT
% tăng trong trường hợp: Tăng đông.
*APTT
-Mục đích:
Khảo sát đương đông máu nội sinh
-Chỉ
định:Xét nghiệm trước can thiệp phẫu thuật
-Bình
thường:30-40 giây
Chỉ số APTT
bệnh (giây)/APTT chứng (giây):0,8-1,25
-APTT kéo
dài khi chỉ số này >1,25, gặp trong các trương hợp.
+Thiếu hụt 1 hoặc nhiều yếu tố đông máu tham
gia đường nội sinh (bệnh ưa chảy máu A,B)
+Hội chứng mất sợi huyết cấp
+Bệnh nhân điều trị heparin
+Nghi ngờ rối loạn đông máu.
*TT
-Mục đích:
Khảo sát quá trình chuyển Fibrinigen thành fibrin
-Chỉ định:
+XN trước
can thiệp phẫu thuật
+Nghi ngờ
rồi loạn đông máu
+Nghi ngờ
giảm số lượng và chất lượng Fibrinigen
-Bình
thường 15-18 giây
Chỉ số TT
bệnh (giây)/TT chứng (giây): 0,8-1,25
-TT kéo dài
khi chỉ số này .1,25 gặp trong:
+Giảm
fibrinigen bẩm sinh hoặc mắc phải ( xơ gan nặng,đông máu rải rác trong lòng
mạch…)
+Tăng cao
nồng độ các sản phẩm thoái giáng fibrinogen, fibrin: FDP, D-Dimer ( gặp trong
DIC, tiêu sợi huyết tiên phát, huyết khối)
+Điều trị
Heparin
*Định lượng
Fibrinogen
-Mục đích:
khảo sát nồng độ fibrinogen-yếu tố đông máu I
-Chỉ định
+XN trước
can thiệp, phẫu thuật
+Nghi ngờ
rối loạn đông máu
+Nghi ngờ
giảm số lượng và chất lượng Fibrinogen
-Bình
thường: 2- 4 g/l
-Fibrinogen
tăng thật sự khi >5g/l. gặp trong các trường hợp: Viêm nhiễm, tăng HA, thai
nghén…tăng Fibrinogen là 1 trong những yếu tố nguy cơ gây tăng đông huyết khối
-Fibrinogen
giảm khi <2g/l và giảm nặng khi < 1g/l, gặp trong hội chứng mất sợi huyết
cấp, suy giảm nặng chức năng gan.
Xét nghiệm vòng hai
Tùy theo
kết quả Xn vòng đầu mà chúng ta đưa ra XN vòng 2 cho phù hợp
1.Nhóm
1:các XN trong giớ hạn bình thường
Trên lâm
sàng có các biểu hiện xuất huyết mà các Xn vòng 1 bình thường chúng ta có thể nghĩ
đến 1 số bệnh sau:
-Bệnh lý
thành mạch:
-Bệnh lý
chức năng tiểu cầu: do di truyền hay mắc phải
-Các Xn cần
làm:
+Nghiệm pháp dây thắt
+Quan sát độ tập trung tiểu cầu trên tiêu bản
máu đàn
+Đo độ ngưng tập tiểu cầu với ADP, colagen,
Ristocetin
2.Nhóm 2:PT
kéo dài,các XN khác BT
-Thiếu hụt
yếu tố VII
-Bệnh nhân
dùng thuốc chống đông…
3.Nhóm 3:
APTT kéo dài, các XN khác BT
-Thiếu hụt
các yếu tố VIII, IX,XI, XII…
-Bệnh Von –
Willlebrand:
-Có thể
đang điều trị Heparin hoặc trong ống nghiệm có dính Heparin, tuy nhiên nếu có
thì thường làm kéo dài cả PT và TT
-Trong bệnh
Lupus ban đỏ.
4.Nhóm 4:
PT và APTT kéo dài, TT và số lượng tiểu cầu BT
-Thiếu VTM
K
Đang sử
dụng các thuốc chống đông đường uống ( các thuốc kháng VTM K ) PT thường biểu
hiện rõ hơn APTT, cần tìm hiểu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân.
5.Nhóm 5:
PT, APTT và TT kéo dài, số lượng tiểu cầu BT.
-Bệnh nhân
đang dùng Heparin.
-Do giảm
hoặc loạn Fibrinogen máu.
-Trong 1 số
bệnh lý của gan.
-Hoặc do
tăng hủy fibrin, có thể do 1 số bệnh lý ác tính, bệnh lý gan hoặc do
dùng thuốc.
6.Nhóm
6:PT, APTT và TT bình thường, số lượng tiểu cầu giảm:
-Thường do
giảm tiểu cầu, cần làm thêm tủy đồ, kháng thể kháng tiểu cầu…
7.Nhóm 7:
PT và APTT kéo dài, số lượng tiểu cầu giảm, nhưng TT vẫn bình thường:
-Sau hi truyền
1 lượng máu dự trữ lớn, trong đó fibrinogen còn khá nhiều nhưng không còn các
yếu tố VIII,V và tiểu cầu.
-Viêm gan
mạn tính, đặc biệt là xơ gan.
8.Nhóm 8:
PT, APTT, TT kéo dài, số lượng tiểu cầu giảm
-Đông máu
rải rác nội mạch:cần làm thêm nghiệm pháp rượu,nghiệm pháp Von-Kaulla…
-Hoặc hoại
tử gan cấp kèm theo DIC
Post a Comment